Media\1_TH1082\FolderFunc\202510\Images/thumnail-website-20251016014251-e.jpg

 

Giống như giới trẻ ở nhiều nơi trên thế giới, những người thuộc thế hệ trẻ ở Nhật Bản cũng có nhiều từ vựng mới do họ biến tấu hoặc sáng tạo nên, nếu không hay trò chuyện với họ thì bất cứ ai mới nghe lần đầu cũng đều khó hiểu ý họ đang muốn truyền tải là gì. Chẳng hạn như ở Việt Nam có những cụm từ hoặc câu như: “thắng đời 1-0” (khi chúng ta đạt được một thành tựu nào đó khiến chúng ta vui vẻ thì sẽ nói như thế này), “hướng nội hết phần đời còn lại” (được sử dụng khi chúng ta gặp tình huống khiến bản thân cực kỳ bối rối, xấu hổ đến mức chỉ muốn bỏ trốn)..v..v…

 

Hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu những từ vựng hay được giới trẻ Nhật sử dụng và cập nhật vào kho từ điển của mình nhé! 

 

それな(sore na)

Cụm này có nghĩa tương tự với câu “わかる~” (wakaru), có nghĩa là “hiểu rồi/hiểu mà”, đôi khi cũng có thể dịch thành “công nhận ha”

 

Ví dụ:

A:「昨日の授業、マジで長かったよね。」

“Kinou no jyugyou, maji de nagakatta yo ne.

(Tiết học hôm qua dài thật sự luôn)

 

B: 「それな〜!眠すぎたわ」

“Sore na~! Nemusugita wa!”

(Công nhận! Buồn ngủ quá trời quá đất”

ワンチャン(wanchan)

Tiếng Anh của từ này là “one chance”, có nghĩa là “có lẽ được”, “chắc là được”, “chắc là có khả năng”. Dùng để diễn tả một khả năng có thể xảy ra, dù tỷ lệ khá thấp.

 

Ví dụ: 

今日のランチ、ワンチャン一緒に行けるかも

“Kyou no lanchi, wanchan issho ni ikeru kamo”

(Có lẽ bữa trưa hôm nay mình có thể đi ăn chung đó)

チルい(chirui)

Có lẽ chúng ta không mấy xa lạ với từ này, chính là từ “chill” trong tiếng Anh. Từ này có thể dịch là thư giãn. 

 

Ví dụ:

このBGM、すごくチルい感じでリラックスできるね

“Kono BGM, sugoku chirui kanji de rirakkusu dekiru ne”

(Nhạc nền này siêu thư giãn/siêu chill, nghe là thấy thư giãn liền luôn)

エモい(emoi)

Từ này dùng để thể hiện sự cảm động của mình đối với sự vật/sự việc/người nào đó.

 

Ví dụ:

映画の主人公2人の別れのシーンがすごくエモかった

“Eiga no shujinkou futari no wakare no shiin ga sugoku emokatta”

(Cảnh chia tay của hai nhân vật chính trong phim thật xúc động)

逆にアリ(gyaku ni ari)

Cụm này có nghĩa là một điều gì đó ngược với dự đoán/mong đợi nhưng hóa ra lại tốt, dù nghĩ rằng không thể nhưng hóa ra lại là một ý không tồi.

 

Ví dụ:

普通なら右に行くけど、この状況だと左に曲がる方が逆にアリかもしれない。

“Futsuu nara migi ni iku kedo, kono joukyou da to hidari ni magaru hou ga gyaku ni ari kamo shirenai”

(Thường thì tôi sẽ quẹo phải, mà trong tình huống này thì có lẽ quẹo trái ổn hơn”

ガチで(gachi de)

Có thể sử dụng như cụm “当に” (Hontou ni - thật sự/thật hả

 

Ví dụ:

このお店のラーメン、ガチでうまいよ!

“Kono omise no ramen, gachi de umai yo!”

(Ramen của quán này ngon thật sự luôn!)

尊い(とうとい)(toutoi)

Từ này được dùng để thể hiện tình cảm mãnh liệt với điều mình thích hoặc người mình thần tượng.

 

Ví dụ:

推しの笑顔が尊すぎる!

“Oshi no egao ga toutosugiru!”

(Nụ cười của idol tui quá là đẹp!”

秒で(byou de)

Từ này có nghĩa là “trong nháy mắt”, “trong chớp mắt”, “ngay ngay tức khắc”..v..v… dịch theo nghĩa đen thì sẽ là “trong một giây”

 

Ví dụ:

寝坊したので、秒で支度をする

“Neboushita node, byou de shitaku wo suru”

(Tôi ngủ quên mất nên vội vàng sửa soạn trong nháy mắt)

 

Nguồn: https://whats-ksr.com/genz-trends-2025/