Tên ngành, nghề: Công nghệ Kỹ thuật cơ khí
Mã ngành, nghề: 6510201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy (Tín chỉ)
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian khóa học: 2,5 năm
- Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo:
Công nghệ kỹ thuật cơ khí trình độ cao đẳng là ngành, nghề có phạm vi rộng, thực hiện nhiều công việc khác nhau trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí. Nhiệm vụ chủ yếu của ngành, nghề là vận dụng kiến thức và kỹ năng vào giải quyết các vấn đề chính yếu của kỹ thuật cơ khí và công nghệ sản xuất như: thiết kế sản phẩm cơ khí, gia công sản phẩm cơ khí trên các máy công cụ truyền thống hoặc các máy công cụ tiên tiến, đo lường, kiểm soát chất lượng sản phẩm, lắp ráp sản phẩm cơ khí; thực hiện các công việc dịch vụ kỹ thuật công nghiệp như: lắp đặt trang thiết bị, giám sát hoạt động của hệ thống thiết bị, đáp ứng yêu cầu kỹ năng trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung:
- Có kiến thức cơ bản về Triết học Mác –Lênin, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước CHXHCN Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
- Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
- Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất;
- Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc;
- Trình bày và phân tích được những nội dung cơ bản về: vẽ kỹ thuật, vật liệu cơ khí, cơ kỹ thuật...;
- Lập được quy trình công nghệ chế tạo và sửa chữa các chi tiết cơ khí;
- Trình bày và phân tích được những nội dung cơ bản về: công nghệ chế tạo máy, công nghệ CAD/CAM – CNC...;
- Thiết kế sản phẩm cơ khí, gia công các sản phẩm cơ khí trên máy công cụ và máy tiện CNC, phay CNC…;
- Kiểm tra chất lượng và đo lường sản phẩm cơ khí;
- Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật: lắp đặt trang thiết bị cơ khí, giám sát hoạt động trang thiết bị, bảo trì máy móc thiết bị…
2.2. Mục tiêu cụ thể:
-
-
- Kiến thức:
-
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định..
- Phát triển được bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết cho người học có khả năng sử dụng tiếng Anh để tham gia vào các hoạt động giao tiếp thông thường hàng ngày.
- Trình bày và giải thích được một số kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, sử dụng máy tính, xử lý văn bản, sử dụng bảng tính, sử dụng trình chiếu và sử dụng Internet.
- Trình bày và phân tích được những nội dung cơ bản về: vẽ kỹ thuật, vật liệu cơ khí, cơ kỹ thuật, chi tiết máy...
- Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 – 2245;
- Vận dụng được phần mềm CAD vào vẽ và thiết kế chi tiết máy;
- Trình bày và phân tích được những nội dung cơ bản về: Công nghệ chế tạo máy, công nghệ CNC, truyền động khí nén-thủy lực...
- Trình bày được đặc điểm ứng dụng của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và gia công kim loại;
- Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ cắt, dụng cụ đo cần thiết của nghề;
- Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục;
- Áp dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo trì hệ thống thiết bị công nghiệp;
-
- Kỹ năng:
-
- Vẽ phác họa chi tiết cơ khí, đọc hiểu được bản vẽ cơ khí, ký hiệu vật liệu chi tiết gia công, ký hiệu dung sai bản vẽ.
- Sử dụng thành thạo phần mềm CAD trong lĩnh vực vẽ và thiết kế chi tiết cơ khí.
- Tính toán được các bộ truyền động cơ khí cơ bản (bộ truyền đai, bánh răng...).
- Lập được quy trình công nghệ chế tạo và sửa chữa các chi tiết cơ khí.
- Sử dụng thành thạo dũa, cưa, cắt, đục, lấy dấu, tarô, kiểm tra độ song song, độ phẳng chi tiết gia công…, các trang thiết bị, dụng cụ cầm tay.
- Gò và Hàn được các chi tiết cơ khí.
- Vận hành và gia công chi tiết trên máy tiện, máy phay, máy mài…
- Vận hành và lập trình gia công chi tiết bằng tay trên máy tiện CNC và máy phay CNC.
- Sử dụng thông thạo phần mềm mô phỏng Tiện-Phay CNC, viết các chương trình NC Tiện-Phay cơ bản trên máy tính.
- Lập trình gia công trên máy Tiện-Phay CNC bằng tay một cách thuần thục, sửa chữa, tối ưu chương trình gia công…
- Tách được khuôn sản phẩm và thiết kế được bộ khuôn cơ bản, lập trình gia công mô phỏng.
- Thiết kế được các mạch điều khiển khí nén, thủy lực cơ bản.
- Đọc, dịch tiếng Anh chuyên ngành để tra cứu tài liệu.
- Sử dụng thành thạo dụng cụ đo trong lĩnh vực cơ khí.
- Làm việc nhóm, làm quen môi trường thực tế ngoài doanh nghiệp
-
- Năng lực ngoại ngữ:
-
- Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP bậc 2 (CEFR - A2): Chứng chỉ trong danh sách các đơn vị cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam (danh sách các trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép) hoặc chứng chỉ tiếng Anh đáp ứng chuẩn đầu ra tương đương còn hiệu lực hoặc được đánh giá đạt trong kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh chuẩn đầu ra do trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức.
-
- Năng lực sử dụng CNTT:
-
- Có chứng chỉ Công nghệ thông tin nâng cao do Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp Hoặc có chứng chỉ kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
-
- Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
-
- Chủ động nắm vững thông tin về nơi làm việc: quy mô, trang thiết bị, nhà xưởng, nội quy, quy định của cơ quan;
- Có phương pháp làm việc khoa học, phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh, đúc kết kinh nghiệm trong quá trình thực hiện công việc.
- Khả năng phối hợp hoạt động, làm việc theo nhóm; xác định các vai trò và trách nhiệm của các thành viên trong nhóm.
- Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện của bản thân, của nhóm.
- Thực hành làm việc trong nhiều loại môi trường khác nhau.
- Có trách nhiệm công dân, có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và luôn phấn đấu để hoàn thành nhiệm vụ;
- Có ý chí tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức, chính trị;
- Có tinh thần học hỏi, cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp, không ngừng học tập trau rồi kiến thức nghề nghiệp
- Năng động, sáng tạo trong quá trình làm việc, linh hoạt áp dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
3.1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí, sinh viên có thể làm việc ở các vị trí sau:
- Có khả năng làm việc tại các các cơ sở sản xuất cơ khí, các nhà máy sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực cơ khí (Gia công trên máy tiện, phay vạn năng; lập trình gia và công trên máy tiện, phay CNC; kiểm tra chất lượng sản phẩm, thiết kế sản phẩm cơ khí, lắp ráp sản phẩm cơ khí...)
- Kỹ thuật viên bảo trì, trực tiếp đứng máy, hoặc có khả năng mở cơ sở sản xuất riêng.
- Có khả năng quản lý, marketing...
3.2. Khả năng học tập, nâng cao trình độ:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo
4. Khối lượng kiến thức và thời gian học tập:
- Số lượng môn học: 35
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 90 tín chỉ.
- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 435 giờ.
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 2295 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 681 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1528 giờ, kiểm tra/thi: 86 giờ
- Thời gian khóa học: 2,5 năm.
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề:
|
TT |
Mã năng lực |
Tên năng lực |
|
I |
Năng lực cơ bản (năng lực chung) |
|
|
1 |
NLCB-01 |
Anh văn cơ bản |
|
2 |
NLCB-02 |
Tin học cơ bản |
|
3 |
NLCB-03 |
Kỹ năng giao tiếp |
|
4 |
NLCB-04 |
Kỹ năng làm việc nhóm |
|
5 |
NLCB-05 |
Kỹ năng thuyết trình |
|
6 |
NLCB-06 |
Đọc bản vẽ |
|
7 |
NLCB-07 |
Nhận biết ký hiệu của vật liệu gia công cơ bản |
|
8 |
NLCB-08 |
Sử dụng thước đo |
|
9 |
NLCB-09 |
Sử dụng các dụng cụ cơ khí cầm tay |
|
10 |
NLCB-10 |
Gia công chi tiết bằng dụng cụ cầm tay. |
|
11 |
NLCB-11 |
Mài dao tiện |
|
12 |
NLCB-12 |
Vẽ chi tiết bằng phần mềm autocad |
|
II |
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) |
|
|
13 |
NLCL-01 |
Gia công trên máy tiện vạn năng |
|
14 |
NLCL-02 |
Gia công trên máy phay vạn năng |
|
15 |
NLCL-03 |
Gia công trên máy mài tròn |
|
16 |
NLCL-04 |
Gia công trên máy mài phẳng |
|
17 |
NLCL-05 |
Gia công trên máy phay CNC |
|
18 |
NLCL-06 |
Gia công trên máy tiện CNC |
|
19 |
NLCL-07 |
Thiết kế khuôn mẫu |
|
20 |
NLCL-08 |
Hàn các chi tiết |
|
21 |
NLCL-09 |
Vẽ bản vẽ chi tiết 2D và 3D |
|
22 |
NLCL-10 |
Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết |
|
III |
Năng lực nâng cao |
|
|
23 |
NLNC-01 |
Lập trình trên máy tiện CNC |
|
24 |
NLNC-02 |
Lập trình trên máy phay CNC |
|
25 |
NLNC-03 |
Lập trình bằng phần mềm mastercam gia công chi tiết 3D |
|
26 |
NLNC-04 |
Vẽ bản vẽ lắp 2D và 3D |
|
27 |
NLNC-05 |
Lắp rắp, mô phỏng tháo lắp mô hình 3D |
|
28 |
NLNC-06 |
Tính toán, thiết kế các cụm truyền động cơ khí |
|
29 |
NLNC-07 |
Giám sát quá trình gia công |
|
30 |
NLNC-08 |
Tiếp nhận máy |
|
31 |
NLNC-09 |
Vận hành máy |
|
32 |
NLNC-10 |
Chuyển giao máy |
6. Nội dung chương trình:
|
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
|
Tổng số |
Trong đó |
|||||
|
Lý thuyết |
Thực hành / thực tập/ thí nghiệm/ thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||||
|
I |
Các môn học chung/ đại cương |
19 |
435 |
127 |
294 |
14 |
|
DCC100320 |
Giáo dục Chính trị |
5(5,0) |
75 |
73 |
|
2 |
|
DCC100220 |
Pháp luật |
2(2,0) |
30 |
28 |
|
2 |
|
DCC100310 |
Giáo dục thể chất |
2(0,2) |
60 |
|
58 |
2 |
|
DCC100300 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh (*) |
3(1,2) |
75 |
13 |
60 |
2 |
|
DCC100330 |
Tin học |
3(1,2) |
75 |
13 |
60 |
2 |
|
NNC100071 |
Tiếng Anh 1 |
2(0,2) |
60 |
|
58 |
2 |
|
NNC100072 |
Tiếng Anh 2 |
2(0,2) |
60 |
|
58 |
2 |
|
II |
Các môn học chuyên môn ngành, nghề |
71 |
2295 |
681 |
1528 |
86 |
|
II.1 |
Môn học cơ sở ngành, nghề |
20 |
435 |
175 |
232 |
28 |
|
DCK100030 |
Kỹ năng mềm (*) |
4(4,0) |
60 |
55 |
|
5 |
|
CSC101051 |
Vẽ kỹ thuật 1 |
2(1,1) |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
CSC101052 |
Vẽ kỹ thuật 2 |
2(1,1) |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
CSC101120 |
Vật liệu cơ khí |
2(1,1) |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
CSC101130 |
Cơ học ứng dụng |
2(1,1) |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
CSC101140 |
Nguyên lý - Chi tiết máy |
3(2,1) |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
CSC101080 |
Đồ án nguyên lý - Chi tiết máy |
1(0,1) |
45 |
|
43 |
2 |
|
CSC101060 |
Dung sai và kỹ thuật đo |
2(1,1) |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
CSC101110 |
Autocad |
2(1,1) |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
II.2 |
Môn học chuyên môn ngành, nghề |
38
|
1545 |
401 |
1100 |
44 |
|
CNC101020 |
Cơ sở công nghệ chế tạo máy |
2(1,1) |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
CNC101030 |
Công nghệ chế tạo máy |
2(1,1) |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
CNC101040 |
Đồ gá |
2(2,0) |
30 |
28 |
|
2 |
|
CNC102710 |
Tối ưu hóa quá trình gia công |
2(2,0) |
30 |
28 |
|
2 |
|
CNC102540 |
Công nghệ CNC |
3(2,1) |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
CNC102690 |
Thực tập nguội |
2(1,1) |
60 |
15 |
42 |
3 |
|
CNC102800 |
Thực tập Gò - Hàn |
2(0,2) |
90 |
|
86 |
4 |
|
CNC102810 |
Thực tập Cơ khí 1 |
4(1,3) |
150 |
15 |
130 |
5 |
|
CNC102223 |
Thực tập Cơ khí 2 |
4(1,3) |
150 |
15 |
130 |
5 |
|
CNC102570 |
Thực tập Cơ khí 3 |
4(1,3) |
150 |
15 |
130 |
5 |
|
CNC102310 |
Thực tập CNC |
2(0,2) |
90 |
|
86 |
4 |
|
CNC101010 |
Anh văn chuyên ngành |
2(0,2) |
60 |
|
57 |
3 |
|
CNC102260 |
Đồ án Công nghệ chế tạo máy |
1(0,1) |
45 |
|
43 |
2 |
|
TNC102190 |
Trải nghiệm Doanh nghiệp (**) |
6(0,6) |
270 |
225 |
45 |
Không thu học phí, thời gian ghép với TTTN (lồng ghép báo cáo TTTN) |
|
Thực tập tốt nghiệp (**) |
270 |
0 |
270 |
6 tuần |
||
|
II.3 |
Môn học tự chọn |
8 |
210 |
60 |
141 |
9 |
|
Tự chọn 1 (Chọn 1 trong 2 môn học) |
|
|
|
|
|
|
|
CNC101060 |
Ứng dụng CAD trong tính toán thiết kế cơ khí |
3(2,1) |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
CNC102820 |
Công nghệ truyền động khí nén - Thủy lực trong máy công nghiệp |
3(2,1) |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
Tự chọn 2 (Chọn 1 trong 2 môn học) |
|
|
|
|
|
|
|
CNC102830 |
CAD cơ khí (Solidworks) |
3(2,1) |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
CNC102840 |
Công nghệ kim loại |
3(2,1) |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
Tự chọn 3 (Chọn 1 trong 2 môn học) |
|
|
|
|
|
|
|
CNC102430 |
Thực tập hàn nâng cao |
2(0,2) |
90 |
|
87 |
3 |
|
CNC102440 |
Thực tập CNC nâng cao |
2(0,2) |
90 |
|
87 |
3 |
|
II.4 |
Môn học tốt nghiệp |
5 |
105 |
45 |
55 |
5 |
|
CNC101070 |
Bảo trì bảo dưỡng các thiết bị cơ khí |
2(1,1) |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
CNC102790 |
Thiết kế khuôn mẫu |
3(2,1) |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
Tổng cộng |
90 |
2730 |
808 |
1822 |
100 |
7. Kế hoạch giảng dạy
|
TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Mã môn học: Học trước (a) Song hành (b) |
Ghi chú |
|
|
|
Học kỳ 1 |
15 |
|
|
|
Môn học bắt buộc |
|
|
|
||
|
1 |
DCK100030 |
Kỹ năng mềm (*) |
4(4,0) |
|
|
|
2 |
DCC100220 |
Pháp luật |
2(2,0) |
|
|
|
3 |
CSC101051 |
Vẽ kỹ thuật 1 |
2(1,1) |
|
|
|
4 |
CSC101130 |
Cơ học ứng dụng |
2(1,1) |
|
|
|
5 |
CSC101140 |
Nguyên lý – Chi tiết máy |
3(2,1) |
|
|
|
6 |
CNC101020 |
Cơ sở Công nghệ chế tạo máy |
2(1,1) |
|
|
|
|
|
Học kỳ 2 |
21 |
|
|
|
Môn học bắt buộc |
|
|
|
||
|
1 |
DCC100310 |
Giáo dục thể chất |
2(0,2) |
|
|
|
2 |
NNC100071 |
Tiếng Anh 1 |
2(0,2) |
|
|
|
3 |
DCC100330 |
Tin học |
3(1,2) |
|
|
|
4 |
CSC101052 |
Vẽ kỹ thuật 2 |
2(1,1) |
|
|
|
5 |
CSC101120 |
Vật liệu cơ khí |
2(1,1) |
|
|
|
6 |
CSC101060 |
Dung sai và kỹ thuật đo |
2(1,1) |
|
|
|
7 |
CNC101030 |
Công nghệ chế tạo máy |
2(1,1) |
|
|
|
8 |
CNC102690 |
Thực tập nguội |
2(1,1) |
|
|
|
9 |
CNC102810 |
Thực tập Cơ khí 1 |
4(1,3) |
|
|
|
|
|
Học kỳ 3 |
20 |
|
|
|
Môn học bắt buộc |
|
|
|
||
|
1 |
DCC100320 |
Giáo dục Chính trị |
5(5,0) |
|
|
|
2 |
NNC100072 |
Tiếng Anh 2 |
2(0,2) |
|
|
|
3 |
CNC102540 |
Công nghệ CNC |
3(2,1) |
|
|
|
4 |
CSC101110 |
Autocad |
2(1,1) |
|
|
|
5 |
CSC101080 |
Đồ án Nguyên lý – Chi tiết máy |
1(0,1) |
|
|
|
6 |
CNC102223 |
Thực tập Cơ khí 2 |
4(1,3) |
|
|
|
Môn học tự chọn (Chọn 1 trong 2 môn học sau đây) |
|
|
|
||
|
1 |
CNC101060 |
Ứng dụng CAD trong tính toán thiết kế cơ khí |
3(2,1) |
|
|
|
2 |
CNC102820 |
Công nghệ truyền động khí nén -Thủy lực trong máy công nghiệp |
3(2,1) |
|
|
|
|
|
Học kỳ 4 |
19 |
|
|
|
Môn học bắt buộc |
|
|
|
||
|
1 |
DCC100300 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh (*) |
3(1,2) |
|
|
|
2 |
CNC101040 |
Đồ gá |
2(2,0) |
|
|
|
3 |
CNC102800 |
Thực tập Gò - Hàn |
2(0,2) |
|
|
|
4 |
CNC102260 |
Đồ án Công nghệ chế tạo máy |
1(0,1) |
|
|
|
5 |
CNC102570 |
Thực tập Cơ khí 3 |
4(1,3) |
|
|
|
6 |
CNC102310 |
Thực tập CNC |
2(0,2) |
|
|
|
7 |
CNC101010 |
Anh văn chuyên ngành |
2(0,2) |
|
|
|
Môn học tự chọn (Chọn 1 trong 2 môn học sau đây) |
|
|
|
||
|
1 |
CNC102830 |
CAD cơ khí (Solidworks) |
3(2,1) |
|
|
|
2 |
CNC102840 |
Công nghệ kim loại |
3(2,1) |
|
|
|
|
|
Học kỳ 5 |
15 |
|
|
|
Môn học bắt buộc |
|
|
|
||
|
1 |
TNC102190 |
Trải nghiệm Doanh nghiệp (**) |
6(0,6) |
|
6 tuần |
|
Thực tập tốt nghiệp (**) |
|||||
|
2 |
CNC102710 |
Tối ưu hóa quá trình gia công |
2(2,0) |
|
|
|
Môn học tốt nghiệp |
|
||||
|
1 |
CNC101070 |
Bảo trì bảo dưỡng các thiết bị cơ khí |
2(1,1) |
|
|
|
2 |
CNC102790 |
Thiết kế khuôn mẫu |
3(2,1) |
|
|
|
Môn học tự chọn (Chọn 1 trong 2 môn học sau đây) |
|
|
|
||
|
1 |
CNC102430 |
Thực tập hàn nâng cao |
2(0,2) |
|
|
|
2 |
CNC102440 |
Thực tập CNC nâng cao |
2(0,2) |
|
|
|
Tổng cộng |
90 |
|
|
||
8. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
8.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá vào thời điểm phù hợp.
8.2. Hướng dẫn kiểm tra hết môn học:
- Thực hiện kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập (số lần kiểm tra, hình thức kiểm tra…) được thực hiện theo quy định trong từng chương trình môn học cụ thể.
- Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần (ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần được dự thi kết thúc học phần…) được thực hiện theo các quy định hiện hành của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
8.3. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp khi:
- Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ quy định bởi chương trình đào tạo. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 5,5 trở lên.
- Các môn giáo dục Quốc phòng – An ninh và Giáo dục thể chất được đánh giá đạt (từ 5,0 trở lên).
- Thỏa mãn các điều kiện chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo theo quy định.
Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng Kỹ sư thực hành (hoặc Cử nhân thực hành) cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.
8.4. Các chú ý khác
Các môn học Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và An ninh không tính vào điểm trung bình chung học tập nhưng là môn học điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp, công nhận tốt nghiệp.
Môn học Trải nghiệm Doanh nghiệp tùy theo chuyên môn của từng ngành, Trưởng khoa có thể chọn 1 trong các hình thức sau để thực hiện:
- Thực tập tại Doanh nghiệp.
- Thực tập tại các xưởng chuyên môn hoặc các phòng thực hành do doanh nghiệp liên kết đặt tại Trường Cao đẳng Công nghê Thủ Đức.
- Tham gia các Câu lạc bộ chuyên ngành tại khoa.
- Thực hiện các mô hình, dự án do khoa triển khai.
- Các môn học gắn dấu (*) không tính điểm trung bình chung học tập, các môn học gắn dấu (**) học tại Doanh nghiệp.
